Tu Tiên Thường Thức
Hệ số dựa vào cảnh giới
Phân chia các cảnh giới
- Luyện Khí: 1
- Trúc Cơ: 2
- Kim Đan: 4
- Nguyên Anh: 8
- Dung Hư: 16
- Hóa Thần: 32
- Hợp Thể: 64
- Độ Kiếp: 128
- Đại Thừa: 256
Hệ số cảnh giới sẽ được tính bằng công thức: 2^X
Trong đó X là thứ tự của cảnh giới
Cũng có thể hiểu rằng cảnh giới sau thì hệ số gấp đôi cảnh giới trước
Hệ số ngẫu nhiên như nào?
- [1%] nhận được từ [91-100]
- [9%] nhận được từ [71-90]
- [20%] nhận được từ [51-70]
- [40%] nhận được từ [31-50]
- [20%] nhận được từ [11-30]
- [10%] nhận được từ [1-10]
Bái Thiên Quỷ
- [Bái Thiên Quỷ] có thể tăng tu vi, linh thạch, nhận ngẫu nhiên Thiên cơ lệnh và nhận hiệu ứng có lợi / bất lợi khi để đánh Yêu Ma. Khoảng cách giữa các lần điểm danh là 60 phút.
- Nhận ngẫu nhiên [Thiên Cơ Lệnh]
- Nhận hiệu ứng: tăng / giảm chỉ số Lực Đạo, Thể Chất, Tốc Độ
- Các hiệu ứng có thể nhận được là: Tăng Lực Đạo, Tăng Thể Chất, Tăng Tốc Độ, Giảm Lực Đạo, Giảm Thể Chất, Giảm Tốc Độ Hiệu ứng có tác dụng trong đánh Yêu Ma
- Mỗi lần Yêu Ma tấn công, hiệu ứng liên quan đến Lực Đạo sẽ giảm 1 lượt
- Mỗi lần Tu Sĩ tấn công, hiệu ứng liên quan đến Lực Đạo, Tốc Độ sẽ giảm 1 lượt
Lịch Luyện (Hệ thống papa)
- Để truy cập vào hệ thống papa bạn sẽ nhấn vào biểu tưởng thêm tuỳ chọn (3 dấu gạch) ấn vào nút [Hệ thống papa] ở gốc trên bên phải
- Nhận tu vi, linh thạch, Thiên cơ lệnh theo thời gian
- Tối đa 480 phút là đầy, phải nhận để tiếp tục lịch luyện
- Tu giả có thể khảm bảo thạch vào bản mệnh pháp bảo để tăng tỉ lệ nhận linh thạch, tu vi và Thiên cơ lệnh
- Chú ý có thể xem quảng cáo 10s để nhận gấp đôi phần thưởng
Ngộ đạo (Chat/Comment)
- Mỗi 1 khoảng thời gian nhất định thiên đạo sẽ ban tặng cơ duyên để ngộ đạo, thường là 1 từ khoá
- Khi tu giả luận đạo từ khoá này với 1 câu thích hợp sẽ được ban tặng 1 thọ nguyên
- Tỉ lệ ngộ đạo là ngẫu nhiên
- Một câu có thể ngộ đạo nhiều lần
Thiên Cơ Lệnh x Thiên Cơ Luân
Thiên Cơ Lệnh
- Thiên Cơ Lệnh là vật phẩm đặc biệt, có thể nhận được khi bái thiên quỷ, đánh yêu ma, lịch luyện hoặc nhận được tiên duyên
- Khi đọc truyện sẽ có 5% cơ hội nhận được kỳ ngộ, sau khi đọc xong 1 chương, nếu không nhận được kỳ ngộ sẽ tăng 1% cơ hội mỗi chương cho tới khi nhận được, sau khi nhận được sẽ trở về 5%, Kỳ ngộ là [Thiên Cơ Lệnh] sẽ được gửi trực tiếp vào hòm đồ, kiểm tra [Thông Tin Chi Tiết]
- Nếu đọc nhanh thì % nhận được sẽ giảm xuống, ví dụ 1 chương được hệ thống tính toán cần đọc trong 3 phút, mà chỉ đọc trong 1p thì tỉ lệ nhận Thiên Cơ Lệnh là [% hiện tại * 1/3]. Nếu không nhận Thiên Cơ Lệnh, % tăng lên là [% hiện tại + 1/3%]
- Dùng vật phẩm này để kích hoạt vòng quay thiên cơ luân
- Chú ý cần phải nằm trong top 3 sát thương khi chinh phạt yêu ma cấp càng cao nhận được càng nhiều Thiên cơ lệnh. Tuy nhiên nếu là người may mắn bạn sẽ được nhận Thiên cơ lệnh dù bạn không nằm trong top 3 sát thương khi chinh phạt yêu ma
Thiên Cơ Luân
- Thiên cơ luân là pháp bảo của thiên đạo dùng để quay vật phẩm trong quá trình tu luyện:
- Vật phẩm thông thường có thể nhận như là: Giải thạch phù, dưỡng thọ thảo, mảnh ngoại trang, đan dược giúp tăng chỉ số bản mệnh pháp bảo.
- Các vật phẩm đặc biệt: Tu giả cần tích đủ 500 Thiên cơ lệnh để có thể nhận được vật phẩm đặc biệt như là:
- Hỗn nguyên toái phiến: Tăng 25 ức tu vi cho bản mệnh pháp bảo.
- Bất hoại phù: Bảo vệ bản mệnh pháp bảo không bị huỷ hoại khi đột phá thất bại.
- Cửu chuyển dưỡng sinh thảo: Tăng 300 thọ nguyên.
- Chư thiên tâm: Tăng 5000 thần thức.
- Vật phẩm đặc biệt trong Thiên Cơ Lâu sẽ đổi mới và xoay tua mỗi 5 ngày.
- Ngoại trang là trang phục đặc biệt mà tu giả có thể sử dụng để thay đổi diện mạo. Cách nhận ngoại trang:
- Mỗi ngoại trang được ghép từ nhiều mảnh ngoại trang nhận được thông qua quay Thiên Cơ Luân.
- Khi ghép đủ số mảnh, tu giả sẽ sở hữu ngoại trang hoàn chỉnh.
- Thu thập đủ số lượng ngoại trang sẽ tăng cấp độ ngoại trang tổng, đồng thời mở khoá Đồ Đằng đặc biệt.
- Danh sách ngoại trang hiện có:
- Tiểu Tiên Nữ
- Nghi Cơ
- Cửu Vĩ Hồ
- Y Giả Mỹ Nhân
- Thần Y Tiên Tử
- Hải Uyên Tiên Cơ
- Tiêu Dao Phiến Tử
- Nhật Nguyệt Chi Tử
- Thiếu Quân Kiếm Đạo
- Lôi Thương Tử
- Hạo Nhiên Kiếm Quân
- Tiểu Thần Tiễn
- Huyết Thương Vương
- Nam Nông Phu
- Nữ Nông Phu
- Thiên Tử
- Thiếu Thương Bá Vương
- Ẩn Sát
Linh thạch
Cách kiếm linh thạch
- Nhận thông qua lịch luyện ở hệ thống papa
- Bạn có thể x2 linh thạch thông qua việc xem quảng cáo ở hệ thống papa
- Tham gia chinh phạt
- Tham gia tụ bảo trai
- Tham gia nhận lì xì của các đại lão
Cách dùng linh thạch
- Sử dụng linh thạch để rút thăm
- Sử dụng linh thạch để lì xì
- Sử dụng linh thạch tham gia tụ bảo trai
- Sử dụng linh thạch trao đổi vật phẩm với người chơi
- Sử dụng linh thạch để tham gia đấu giá vào mỗi tối 21h30 thứ 7 hàng tuần
- Chú ý khi dùng linh thạch
- Nếu bạn bị âm linh thạch bạn sẽ trở thành tiện nô. Khi bạn là tiện nô
- Nếu bạn chỉ tiêu dùng thông thường mức linh thạch sẽ chỉ trở về không mà không âm
- Nếu bạn bị thiên phạt trừ linh thạch thì linh thạch có thể bị âm
- Nếu bạn tham gia đấu giá thì bạn cũng có thể bị âm linh thạch
- Nếu bạn bốc trùng lì xì âm của thiên đạo cũng sẽ bị âm linh thạch
- Nếu bạn là tiện nô bạn sẽ không được đấu giá
Tụ Bảo Trai
- Tụ Bảo Trai là nơi các đạo hữu cùng tụ hội để đặt cược linh thạch, truy cầu vận may và cơ hội phát tài.
- Các chơi tụ bảo trai tu giả nhập số linh thạch muốn đặt cược và chọn cược tụ một hoặc hai sau đó chờ kết quả.
- Cơ chế của tụ bảo trai:
- Nếu thắng bạn sẽ được gấp đôi số tiền đặt cược
- Nếu thua bạn sẽ mất số tiền đó
- Mọi chiêu trò gian lận tụ bảo sẽ được xem là ma tu và sẽ chịu thiên phạt
- Tỉ lệ nổ hũ được xác định bằng tổng số linh thạch hai bên đặt cược chia cho (số linh thạch trong hũ × 10).
- Xác suất nổ hũ bị giới hạn, không vượt quá mức 10% cho mỗi lượt cược.
- Tu giả phải đặt ít nhất 1% tổng số linh thạch trong hũ mới đủ điều kiện để kích hoạt cơ chế nổ hũ.
Rút thăm
- Có tỉ lệ nhận được linh thạch, đan dược hoặc pháp bảo sau mỗi lần rút thăm.
- Tu giả có thể lựa chọn số lần rút thăm ở mục số lần rút thăm với tuỳ chọn x1 hoặc rút x10.
- Nếu tu giả nhập số khác x1 vào mục số lần rút thăm Nhận số lượng vật phẩm nhân với số lần rút thăm (giá cao hơn rút lẻ 1.2 lần)
- Các chế độ rút bao gồm: Thông thường, Đạo cụ, và Pháp bảo – mỗi loại có xác suất vật phẩm và chi phí linh thạch khác nhau.
- Khi bật chức năng "Thôn phệ hết pháp bảo nhận được", toàn bộ pháp bảo thu được từ rút thăm sẽ được bản mệnh pháp bảo hấp thụ để tăng cường sức mạnh.
- Chú ý với mục số lần rút thăm từ 10 tính năng thôn phệ pháp bảo sẽ tự động bật
Độ kiếp Đại cảnh giới
- Nhắc nhở chuẩn bị một cái đầu lạnh, đừng chửi mắng [Thiên Đạo] nếu bạn thất bại
- Cả 3 chỉ số đều sẽ ảnh hưởng quá trình độ kiếp
- Có thể lựa chọn sử dụng đan dược hỗ trợ độ kiếp hoặc không, nếu sử dụng đan được, [Sát thương cơ bản lôi kiếp] sẽ giảm 50%, nếu độ kiếp thành công, chỉ số nhận được cũng giảm 50%
- Hệ số ngẫu nhiên phụ thuộc loại đột phá: Dùng đan: 1-150, không dùng đan 1500-3000
- Sát thương cơ bản lôi kiếp: hệ số ngẫu nhiên phụ thuộc loại đột phá * 1.5 ^ cảnh giới kế tiếp (Trúc Cơ 2, Kim Đan 3, Nguyên Anh 4)
- Sát thương lôi kiếp = sát thương cơ bản - [Lực Đạo hiện tại] và [Thể Chất hiện tại]
- Lực đạo hiện tại = tổng lực đạo - 10% sát thương lôi kiếp vừa chống chịu / chênh lệch giữa sát thương cơ bản lôi kiếp và tổng lực đạo tuỳ theo số nào lớn hơn
- Thể chất hiện tại = tổng thể chất - 20% sát thương lôi kiếp vừa chống chịu / chênh lệch giữa sát thương cơ bản lôi kiếp và tổng thể chất tuỳ theo số nào lớn hơn
- Lực Đạo và Thể Chất hiện tại có thể âm -> [Trọng Thương trạng thái] -> gia tăng sát thương lôi kiếp
- Ví dụ: Lực đạo 100, Thể chất 100, sát thương cơ bản lôi kiếp 300
- Lôi 1: Chịu 300 - 100 - 100 = 50 sát thương lôi kiếp
- Lôi kiếp tiếp theo, chỉ số Lực Đạo/Thể Chất còn lại là 100 - 200 = -100, (ở đây 10% là 30 và chênh lệch là 300 - 100 = 200, lấy 200 do 30 lớn hơn)
- Lôi 2: Chịu 300 - (-100) - (-100) = 500 sát thương lôi kiếp
- Chú ý: [300] là giả dụ sát thương, sát thương không cố định ở mỗi lượt lôi
Sát thương cơ bản lôi kiếp là 300, Thể Chất hiện tại -10, Lực Đạo hiện tại -10 -> Sát Thương lôi kiếp 300 - (- 10) - (- 10) = 320
- Độ kiếp thất bại mất 50% tu vi, 10% chỉ số (bao gồm cả [Thần Thức])
Đột phá Đại cảnh giới tăng chỉ số như nào?
- Chỉ số ngẫu nhiên * hệ số cảnh giới
- Thần Thức: Chỉ số ngẫu nhiên * hệ số cảnh giới / 10
Đột phá Tiểu cảnh giới tăng chỉ số như nào?
- Lực Đạo/Thể Chất: Cảnh giới kế tiếp + 1
- Khí Huyết: Cảnh giới kế tiếp + 10
- Thần Thức: (Cảnh giới kế tiếp + 1) / 3 hoặc 1 tuỳ theo cái nào lớn hơn
- Cảnh giới kế tiếp: ví dụ Luyện Khí 3 là 3, Trúc Cơ 3 là 12
Hợp thành trang bị
- 100% tỉ lệ thành công
- Trang bị hợp thành sẽ tăng chỉ số dựa trên [hệ số dựa vào cảnh giới]
- Chỉ số cơ bản là 10, trang bị cảnh giới là Kim Đan[3], thì chỉ số cuối cùng là 10 * 2 ** 3, riêng Thần Thức chỉ là hệ số 1.5 thay vì 2
Hồi sinh
Cần thiết khi hết thọ nguyên hoặc bạn cảm nhận mình quá yếu hoặc bạn là tiện nô mất khả năng chi trả cho thiên đạo
Trùng sinh
- Dùng hoán mệnh đan để hoá phàm. [Tu vi] và [Cảnh giới] sẽ mất, [Linh thạch] và hòm đồ giữ nguyên, pháp bảo trên người sẽ bị tháo xuống, các chỉ số [Lực đạo], [Thể chất], [Khí huyết], [Thần thức], [Thọ nguyên] sẽ thay đổi ngẫu nhiên theo hạn mức [Phàm Nhân]
- Thọ nguyên tối đa: 120
- Thần thức tối đa: 100
- Thường dùng khi bạn cảm thấy mình quá yếu hoặc bạn hết thọ nguyên
- Chú ý khi bạn hoán mệnh đan trang bị vẫn được giữ nguyên
Luân hồi
- Sử dụng khi bạn là tiện nô mất khả năng chi trả
- Hoặc bạn quá yếu mà không có Hoán mệnh đan
- Bạn sẽ mất toàn bộ tu vi, cảnh giới, linh thạch, hòm đồ, pháp bảo trên người
- Bạn có thể luân hồi bằng nút luân hồi trong trang thông tin tu sĩ
- Mỗi ngày bạn chỉ có thể luân hồi được 1 lần
Hệ thống pháp bảo
- Nhẫn, Ngọc Bội, Y Phục, Nội Giáp, Vũ Khí
- Vũ khí có: Kiếm, Hộ Oản, Thương, Đao
- Nhẫn tỷ lệ rơi 35%, chỉ số cơ bản: Lực Đạo/Thể Chất 1-10, Thần Thức 1-20
- Ngọc Bội tỷ lệ rơi 35%, chỉ số cơ bản: Thể Chất 1-10, Thần Thức 1-20, Khí Huyết 10-100
- Y Phục tỷ lệ rơi 10%, chỉ số cơ bản: Thần Thức 1-20, Khí Huyết 50-500
- Nội Giáp tỷ lệ rơi 10%, chỉ số cơ bản: Thần Thức 1-20, Thể Chất 1-50
- Vũ Khí tỷ lệ rơi 10%
- Kiếm: Lực Đạo 4-40, Thể Chất 1-10, Thần Thức 1-20
- Hộ Oản: Lực Đạo 3-30, Thể Chất 2-20, Thần Thức 1-20
- Thương: Lực Đạo 1-50, Thần Thức 1-20
- Đao: Lực Đạo 4-40, Khí Huyết 10-100, Thần Thức 1-20
- Tại sao pháp bảo Luyện Khí mà chỉ số cao hơn ở đây viết? Vì Luyện Khí cũng có hệ số cảnh giới là 2 ** 1 nên chỉ số sẽ là 2 lần so với viết ở đây
- Riêng chỉ số Thần Thức của pháp bảo chỉ tăng 1/3 so với các chỉ số khác nếu tấn cấp lên Trúc Cơ, Kim Đan,...
Bản mệnh pháp bảo
- Bản mệnh pháp bảo là loại pháp bảo đặc biệt, gắn liền với căn cơ tu luyện của đạo giả
- Bản mệnh pháp bảo có thể tăng cấp độ thông qua thôn phệ tích lũy tu vi
- Bản mệnh pháp bảo có lỗ khảm để gắn bảo thạch, mỗi bảo thạch sẽ tăng thêm thuộc tính đặc biệt
- Một tu sĩ chỉ có thể sở hữu một bản mệnh pháp bảo tại một thời điểm, bản mệnh pháp bảo gắn liền với căn cơ tu luyện
- Chọn 1 Pháp bảo ngẫu nhiên để làm Bản Mệnh Pháp Bảo, không thể đổi tên sau khi đã chọn nên hãy cẩn thận trong việc đặc tên
- Đột phá/Đục lỗ có 50% tỉ lệ thành công, Khí Vận Chí Tôn là 65%.
- Nếu tích đủ 1000 phá cấm châm bạn có thể đục lỗ biến dị với xác suất thành công là 0,1%
- Đột phá thành công/thất bại sẽ tăng/giảm ngẫu nhiên Lực Đạo/Thể Chất/Khí Huyết (1-100) * hệ số cảnh giới theo bậc BMPB (TC là 2, KD là 4, NA là 8)
- Gỡ/Ghi đè bảo thạch đều sẽ mất bảo thạch cũ, bạn có thể sử dụng giải thách phù nếu không muốn bị mất bảo thạch
- Mỗi cảnh giới có thể đục 2 lỗ khảm bảo thạch
- Lưu ý khi bản mệnh pháp bao có cảnh giới cao hơn tu sĩ bản mệnh pháp bảo sẽ bị phong ấn
- Có ít nhất 5 bảo thạch có thể hợp thành bảo thạch lên cấp cao hơn, bạn có thể sử dụng nút hợp nhanh bảo thạch trong túi trữ vật
Các loại bảo thạch
- Hấp Huyết Thạch: Tăng khả năng hút máu khi khảm vào pháp bảo. Các bảo thạch có cấp từ 1–8 với các chỉ số tăng dần.
- Hộ Thể Thạch: Giảm sát thương nhận vào (Phụ thuộc vào chỉ số [Thể chất], 100% thì sẽ tăng Thể Chất lên 100% trong giao tranh), 6% Giảm sát thương sẽ tăng 1% giảm tỉ lệ chí mạng.
- Nguyệt Phệ Thạch: Tăng tỉ lệ hấp thụ Yêu Ma Chi Linh khi tu luyện hoặc chiến đấu.
- Phi Vân Thạch: Tăng khả năng né tránh sát thương, 3% né tránh sẽ tăng 1% giảm tỉ lệ chí mạng.
- Phệ Yêu Thạch: Tăng tỉ lệ hấp thụ khi đánh bại Yêu Ma Chi Linh, hỗ trợ luyện hóa nhanh hơn.
- Quy Nguyên Thạch: Tăng khả năng phản đòn khi nhận sát thương, có thể gây sát thương ngược lại.
- Thiên Cơ Thạch: Tăng tỉ lệ nhận được Thiên Cơ Lệnh – sử dụng trong Thiên Cơ Luân
- Thiên Hư Thạch: Tăng trực tiếp lượng sát thương gây ra từ pháp bảo đã khảm.
- Thiên Lôi Thạch: Tăng sát thương chí mạng – khi đánh chí mạng sẽ gây sát thương cực cao.
- Thiên Mục Thạch: Tăng tỉ lệ chí mạng – tăng khả năng xuất hiện đòn đánh chí mạng.
- Thiên Tâm Thạch: Tăng độ chính xác (đối kháng với tỉ lệ né), 3% tỉ lệ chính xác sẽ tăng 1% tỉ lệ chí mạng
- Thân Hành Thạch: Tăng tốc độ, giúp tu giả có thể đánh nhanh khi trang bị pháp bảo có tiêu tốn thần thức, 4% tăng tốc sẽ tăng 1% tỉ lệ né tránh, 10% tăng tốc sẽ tăng 1% giảm tỉ lệ chí mạng.
- Tà Huyết Thạch: Tăng hệ số đại hấp thụ khi hấp thu Yêu Ma Chi Linh.
- Tụ Linh Thạch: Tăng lượng linh thạch nhận được khi Lịch Luyện.
- Vô Cực Thạch: Tăng khả năng phá giáp của pháp bảo.
- Đạo Nguyên Thạch: Tăng tu vi khi Lịch Luyện.
Lưu ý khi sử dụng bảo thạch
- Không sử dụng quá 30% chỉ số cho Thiên Cơ Thạch hoặc Nguyệt Phệ Thạch – vượt ngưỡng sẽ bị giảm hiệu quả hoàn trả và tỷ lệ kích hoạt.
- Không sử dụng quá 640% chỉ số cho Tà Huyết Thạch – hấp thụ vượt giới hạn sẽ gây lãng phí và không gia tăng thêm hiệu quả.
- Không sử dụng quá 300% chỉ số cho Đạo Nguyên Thạch hoặc Tụ Linh Thạch – ngưỡng này đã đạt hiệu suất tối ưu trong Lịch Luyện.
- Không nên khảm quá nhiều bảo thạch cùng loại vào một pháp bảo – nên chia đều vào nhiều slot để tận dụng hiệu quả cộng dồn theo hệ thống.
Chinh Phạt
Thông tin chung
- Vào các khung giờ cố định 6h – 11h – 16h – 21h mỗi ngày sẽ xuất hiện Yêu Ma trong thời gian 30 phút.
- Trong các khung giờ trên, Yêu Ma sẽ xâm chiếm tu giới, ngẫu nhiên lẫn vài chỉ Thạch Đầu
- Ngoài các khung giờ cố định, vẫn có khả năng xuất hiện Thạch Đầu dã ngoại (Ngẫu nhiên).
Cơ chế đặc biệt
- Sát thương của Thạch Đầu là ngẫu nhiên, không phụ thuộc vào sức mạnh của người chơi.
- Tu Giả có thể tấn công Yêu Ma cùng cảnh giới trong 2s nếu có đủ Thần Thức, tối đa là 10s nếu không đủ.
- Nếu Yêu Ma có cảnh giới cao hơn hoặc thấp hơn Tu Giả, thời gian cần để thực hiện một đòn đánh sẽ là:
Thời gian đánh = 10 × |chênh lệch số cảnh giới|
Lôi Đài
- Lôi Đài là nơi các Tu Sĩ thách đấu, tỷ thí võ công với nhau.
- Mỗi trận có 2 Tu Sĩ: chủ phòng và người tham gia.
- Có thể chọn chế độ xếp hạng khi tạo phòng. Người thắng được cộng điểm, người thua bị trừ điểm.
- Cách tính điểm xếp hạng:
- Thắng: +3 + (chênh lệch điểm / 30)
- Thua: -3 + (chênh lệch điểm / 30)
- Thoát phòng: -1 điểm
- Cách biệt điểm lớn hơn 200 sẽ không thể tham gia cùng một trận xếp hạng.
- Tu Sĩ có thể tấn công, phòng thủ hoặc hồi phục (phòng thủ và hồi phục hiện chưa áp dụng).
- Sát thương gây ra phụ thuộc vào Lực Đạo:
- 10% xác suất né tránh (0 sát thương)
- 5% sát thương chuẩn (bỏ qua giáp)
- 5% sát thương chí mạng (x2)
- Phòng thủ phụ thuộc vào Thể Chất.
- Tốc độ hành động (hồi chiêu) từ 2–10s, phụ thuộc vào cảnh giới và thần thức dư thừa.
- Công thức tính hồi chiêu giữa 2 bên:
Hiệu số CD = (chênh lệch cảnh giới × 2 – chênh lệch thần thức / (10 × hệ số)) × 2
CD của bên thấp hơn sẽ là 2, bên còn lại là 2 + hiệu số.
Các hiệu ứng
- Chính xác: tương tác trực tiếp với né tránh, nếu chỉ số chính xác chia 2 lớn hơn hoặc bằng né tránh của đối thủ, đối thủ sẽ không thể né, tăng tỉ lệ chí mạng bằng 1/2 tỉ lệ chính xác
- Hút máu: dựa trên sát thương gây ra sẽ hồi lại lượng máu tương đưng phần trăm hút máu
- Tỉ lệ chí mạng: phần trăm chí mạng + 5% chí mạng cơ bản
- Sát thương chí mạng: (phần trăm sát thương chí mạng + 100% sát thương chí mạng cơ bản + 100%) * tổng Lực Đạo
- Phá giáp: giảm % giáp của mục tiêu, ví dụ: có 100 giáp, phá giá 40% thì khi tấn công, Lực Đạo - 60 = gây 40 sát thương
- Giảm sát thương: giảm % sát thương sau khi đã trừ đi giáp, giảm cả sát thương phản đòn sau khi đã trừ đi giáp của bản thân. Ví dụ: phản 100 dame, giáp 10, sát thương phải chịu là 90, nhưng có giảm sát thương 20% thì chỉ còn 72
- Tăng tốc: giảm CD cơ bản, tăng né tránh bằng 1/5 tỉ lệ tăng tốc
- Phản đòn: Gây sát thương dựa trên chỉ số Lực Đạo của người tấn công
- Né tránh: giảm tỉ lệ bị trúng đòn
- Tăng sát thương: tăng % sát thương sau khi đã trừ đi giáp, tương tác trực tiếp với giảm sát thương
[Chiến Lực] tính thế nào?
- [Chiến Lực] = [Tổng Lực Đạo] * 10 + [Tổng Thể Chất] * 10 + [Tổng Khí Huyết]
Các lệnh kênh chat
- /show – Hiển thị thông tin chi tiết của bản thân.
- /lt – Hiển thị số lượng linh thạch hiện có của bản thân.
- /log hoặc /log 1-10 – Hiển thị lịch sử [Tu Tiên Bí Sử] từ 1 đến 10.
- /lixi [số lượng] [nội dung] – Gửi lì xì linh thạch cho nhiều người, ví dụ:
/lixi 50 5 Nhiều Truyện.com Phàm nhân tụ hội
. - /trinang [nội dung] – Gửi lời trí năng (chờ 30 giây hồi).
- Vào hòm đồ chọn vật phẩm → chọn [Khoe] để chia sẻ trong kênh chat.
- Có thể gõ dấu
/
trong khung chat để xem toàn bộ danh sách lệnh có sẵn.
Tất cả các vấn đề liên quan tới bản quyền, vui lòng liên hệ trực tiếp qua FB[Nhiều Truyện.com]và email tieugia969719@gmail.com